Mẫu tường trình quan hệ nhân thân thừa kế vợ chồng 2024

Mẫu tường trình quan hệ nhân thân thừa kế vợ chồng là một trong các loại giấy tờ để xác định quan hệ giữa người để lại di sản và người hưởng di sản khi chia thừa kế theo pháp luật tại Điều 57 Luật Công chứng.

Vợ chồng không đăng ký kết hôn có được hưởng thừa kế của nhau khi nào?

Nội dung của tờ khai tường trình quan hệ nhân thân

Gồm có các thông tin cơ bản sau:

  • Thông tin của người khai nhận
  • Thông tin của người để lại di sản
  • Thông tin các đồng thừa kế
  • Thông tin di sản để lại (nếu có)

Chứng thực tờ khai tường trình quan hệ nhân thân ở đâu?

Căn cứ Nghị định 23/2015 về cấp bản sao và chứng thực. Người tường trình quan hệ nhân thân yêu cầu chứng thực tờ khai tại UBND xã/phường/thị trấn, phòng Tư pháp huyện/quận/thị xã hoặc Tổ chức hành nghề công chứng.

Hàng thừa kế thứ nhất gồm những ai? nguyên tắc chia thừa kế?

Mẫu tờ khai tường trình quan hệ nhân thân để khai nhận di sản thừa kế vợ chồng

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

TỜ TƯỜNG TRÌNH VỀ QUAN HỆ NHÂN THÂN

(Dùng cho thừa kế thứ nhất và thừa kế thế vị)

Tôi tên là: ________________, sinh ngày _______.

CCCD số: _________________ do Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội cấp ngày ___________.

Hộ khẩu thường trú: _______________________________.

Tôi xin trình bày về mối quan hệ nhân thân của người để lại di sản như sau:

Tôi là _______ của ông/bà ______________, sinh ngày __________.

Chết ngày ____________, theo Trích lục khai tử (bản sao) số: ___________, do Uỷ ban nhân dân phường ___________ cấp ngày __________. Hộ khẩu thường trú trước khi chết: ______________________________________________.

Lúc ông/bà __________ còn sống, tôi và __________________ có với nhau ___ (____) người con:

1. Họ và tên: _________________, sinh ngày: ___________.

CCCD số: ______________________.

Hộ khẩu thường trú: _______________________________________.

2. Họ và tên: _______________________, sinh ngày: ____________.

CMND số: ___________________.

Hộ khẩu thường trú: ______________________.

Ngoài những người con nêu trên, tôi và ông/bà ____________ không có người con riêng nào khác, kể cả con nuôi, con ngoài giá thú.

*Cha mẹ của người để lại di sản:

– Cha của ông/bà  __________ là ông: ____________, sinh năm ____; chết ________ có Giấy chứng tử do Uỷ ban nhân dân phường ______ cấp ngày ______.

– Mẹ của ông/bà __________ là bà: __________, sinh năm _____; chết _______ có Giấy chứng tử do Uỷ ban nhân dân phường _____ cấp ngày ______.

Tài sản của người để lại di sản:

– Quyền sử dụng đất tọa lạc tại _______________. Căn cứ theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: số vào sổ _________, số phát hành ___________ do _______ cấp ngày 19/12/2014 mang tên _____________. Bao gồm:

+ Thửa đất số _____, tờ bản đồ số ___, có diện tích ___m2;

+ Thửa đất số ____, tờ bản số ____ có diện tích ____m2 .

Tôi xin cam kết trước pháp luật những điều đã trình bày về quan hệ nhân thân của người để lại di sản nêu trên là đúng sự thật. Nếu sai tôi sẽ hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

____, ngày         tháng         năm 2024

Người tường trình

Luật sư giỏi tư vấn quyền thừa kế, lập di chúc, chia thừa kế và giải quyết tranh chấp thừa kế 0779.288.883 hoặc Zalo

Hàng thừa kế của người để lại di sản gồm những ai?

Căn cứ Điều 651 Bộ luật Dân sự, hàng thừa kế của người để lại di sản được chia theo thứ tự hàng thừa kế. Chỉ khi hàng thừa kế đầu tiên không còn ai thì di sản được chia cho hàng thừa kế tiếp theo.

  • Hàng thừa kế thứ nhất gồm: vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết;
  • Hàng thừa kế thứ hai gồm: ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại;
  • Hàng thừa kế thứ ba gồm: cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

Thừa kế thế vị là gì?

Căn cứ Điều 652 Bộ luật Dân sự, quy định thừa kế thế vị: Trường hợp con của người để lại di sản chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì cháu được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của cháu được hưởng nếu còn sống; nếu cháu cũng chết trước hoặc cùng một thời điểm với người để lại di sản thì chắt được hưởng phần di sản mà cha hoặc mẹ của chắt được hưởng nếu còn sống.

Hỏi về thủ tục khởi kiện chia thừa kế đất cha mẹ để lại?

Luatsumiendong.vn

Chia sẻ bài viết này:

Trả lời