Mẫu thỏa thuận mua chung đất 2023 và những điểm cần lưu ý!

Mẫu thỏa thuận mua chung đất là một loại thỏa thuận dân sự mà các thành viên góp tiền được sở hữu chung theo phần với quyền sử dụng đất mua chung. Góp tiền mua đất chung thể hiện qua 02 hình thức:

  • Tất cả những người mua chung cùng đứng tên đồng sở hữu trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất;
  • Những người mua chung cử 01 người đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

Giấy tờ chứng minh nguồn gốc đất để cấp GCN QSDĐ hoặc làm căn cứ khởi kiện đòi lại đất

Tại sao nên lập thỏa thuận góp tiền mua chung đất?

Trong bất kỳ trường hợp nào nêu trên, các đồng sở hữu chung nên lập thỏa thuận mua chung nhà đất để đảm bảo các quyền và nghĩa vụ của mình, hạn chế phát sinh tranh chấp. Bởi các lý do sau:

  • Đồng sở hữu trên GCN QSDĐ: không nêu rõ tỷ lệ cụ thể của các đồng sở hữu là bao nhiêu, chưa thỏa thuận cụ thể các quyền quản lý, định đoạt, khai thác, …QSDĐ chung.
  • Cử đại diện đứng tên trên GCN QSDĐ mua chung: tiềm ẩn nhiều rủi ro (1) trao toàn bộ quyền định đoạt cho người đứng tên trên GCN QSDĐ (ký hợp đồng chuyển nhượng, thế chấp, tặng cho, phát sinh quyền thừa kế….); (2) tài sản chung có nguy cơ bị thi hành án cho nghĩa vụ nợ của riêng người đứng tên trên GCN QSDĐ mua chung; (3) tranh chấp tài sản chung vợ chồng của người đại diện đứng tên trên GCN QSDĐ mua chung; ..

Mẫu thỏa thuận mua chung đất

Mẫu thỏa thuận mua chung đất khi Những người mua chung cử 01 người đại diện đứng tên trên GCN QSDĐ:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN THỎA THUẬN

V/v góp tiền nhận chuyển nhượng QSDĐ

Hôm nay, ngày  …… tháng ….. năm 2023.  Các ông/bà được nêu tên dưới đây cùng thỏa thuận thực hiện góp tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản trên đất chung như sau:

1. Quyền sử dụng đất góp vốn mua chung là: thửa đất số: …….., tờ bản đồ số: …………., diện tích: ……………., địa chỉ thửa đất: …………………………………………………….. theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà và tài sản khác gắn liền với đất số………………….., số vào sổ cấp số ……………….., do ………………………………………. cấp ngày ………………………………

2. Tổng số tiền cùng góp để nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là: ………………………..đ (bằng chữ: …………………………………………………………………………).

3. Người được cử đại diện đứng tên trên Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất mua chung là: ông/bà: …………………………………………..

4. Tỷ lệ góp vốn mua QSDĐ chung của tất cả các thành viên góp vốn như sau:

–   Ông/bà: ……………….., sinh năm …….., CMND/CCCD số: ……………………….; địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………; đã góp số tiền: ………………………… ( bằng chữ:   …………………………………………………….).

–   Ông/bà: ……………….., sinh năm …….., CMND/CCCD số: ……………………….; địa chỉ: …………………………………………………………………………………………………………; đã góp số tiền: ………………………… ( bằng chữ:   ……………………………………………………).

ĐIỀU 1: MỤC ĐÍCH VÀ THỜI HẠN GÓP VỐN MUA ĐẤT CHUNG

1. Mục đích góp vốn mua đất chung: đầu tư kiếm lợi nhuận;

2. Thời gian góp vốn: do các bên cùng thống nhất và biểu quyết theo số đông. Trường hợp một trong các thành viên muốn bán/chuyển nhượng phần vốn góp thì các thành viên còn lại được quyền ưu tiên mua.

ĐIỀU 2. QUẢN LÝ, KHAI THÁC ĐẤT CHUNG

1. Ông/bà …………………. là người được cử ra quản lý, khai thác đất chung (trồng cây, cho thuê, …);

2. Hoa lợi, lợi tức từ việc khai thác đất chung sẽ được dùng làm chi phí quản lý đất, phần còn lại sẽ được chia cho các thành viên góp vốn.

ĐIỀU 3. NGUYÊN TẮC CHIA LỢI NHUẬN

1. Thành viên góp vốn được chia lợi nhuận theo tỷ lệ tương ứng với số tiền đã góp trên tổng số tiền nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;

2. Lợi nhuận là khoản tiền sau khi trừ đi các chi phí của việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất: thuế, phí, lệ phí, phí môi giới,…

ĐIỀU 3. CAM KẾT VÀ NGHĨA VỤ  CỦA NGƯỜI ĐƯỢC CỬ RA ĐỨNG TÊN TRÊN GCN QSDĐ CHUNG

1. Không được tự ý thực hiện các hành vi quyền chuyển giao quyền tài sản như: chuyển nhượng/đặt cọc/thế chấp/tặng cho quyền sử dụng đất khi không có sự đồng ý của các thành viên;

2. Trường hợp phát sinh quyền thừa kế, chia tài sản, nghĩa vụ trả nợ, .. của riêng người được cử ra đứng tên trên QSDĐ chung chỉ được tính trên phạm vi vốn và lợi nhuận trên tỷ lệ vốn đã góp. Vốn góp và lợi nhuận còn lại được chia cho các thành viên theo tỉ lệ đã thỏa thuận tại văn bản này.

3. Trong mọi trường hợp khác tài sản bị chuyển quyền sở hữu thì số tiền có được được chia cho các thành viên góp vốn theo tỷ lệ tương ứng;

ĐIỀU 4. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Trường hợp phát sinh tranh chấp, các bên cùng có nghĩa vụ hòa giải, thương lượng để giải quyết vì lợi ích chung;

2. Một trong các bên vi phạm nghĩa vụ tại thỏa thuận này còn phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại (nếu có);

3. Người được giao quản lý QSDĐ chung có nghĩa vụ quản lý QSDĐ, không làm giảm giá trị QSDĐ; Việc xây dựng, cải tạo đất tài sản trên đất như: xây dựng nhà kiên cố, phá dỡ nhà, …. phải được sự đồng ý của tất cả các thành viên.

4. Việc cùng thỏa thuận và xác nhận tại văn bản này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

5. Các bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thỏa thuận; công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của văn bản này.

6. Văn bản này được lập thành ……….bản, mỗi bản có …….. trang có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ….…. bản./.

Những người thỏa thuận

(ký và ghi rõ họ tên)

Tải xuống:
Văn bản thỏa thuận góp tiền mua đất

luatsumiendong.vn

Chia sẻ bài viết này:

 

Trả lời